XEM NHANH
- Điều kiện kết hôn với người Thụy Điển
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Thụy Điển
- Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Thụy Điển tại Việt Nam
- Cơ sở pháp lý
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ
Chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ kết hôn với người Thụy Điển tại Việt Nam
1. Điều kiện kết hôn với người Thụy Điển
Khi kết hôn với người nước ngoài, ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước bạn, hai bên còn phải tuân theo những quy định của pháp luật của Việt Nam.
Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định rằng:
Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
Bên cạnh đó Điều 8, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Như vậy, để có thể kết hôn với người Thụy Điển, hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên, đồng thời tuân thủ các điều kiện pháp luật Việt Nam cụ thể:
- Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
- Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Thụy Điển
Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
Giấy tờ chung mà cả hai bên phải chuẩn bị:
- Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (cả hai cùng phải thực hiện việc khám sức khỏe để đáp ứng điều kiện kết hôn, việc khám sức khỏe có thể thực hiện tại cơ quan y tế có thẩm quyền, thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quận/huyện hoặc bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc trung tâm pháp y tại Việt Nam để thuận tiện nhất).
Giấy tờ riêng mà hai bên cần chuẩn bị:
Giấy tờ mà người Việt Nam cần chuẩn bị
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu sao y;
- Sổ hộ khẩu người Việt Nam sao y;
- Bản án/ quyết định ly hôn nếu đã từng kết hôn và ly hôn trước đó;
- Giấy khai tử hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác của người vợ/chồng nếu đã kết hôn mà vợ/chồng chết.
Giấy tờ người Thụy Điển cần chuẩn bị:
- Bản sao tất cả các trang Hộ chiếu Thụy Điển;
- Bản dịch trang đầu hộ chiếu Thụy Điển;
- Đối với những người đã ly hôn thì phải có kèm theo một bản sao giấy chứng nhận kết hôn trước đó và Bản án ly hôn với vợ/chồng trước (hoặc giấy chứng tử của người chết,…)
- Tài liệu chứng minh về địa chỉ: Nếu sống tại Thụy Điển thì cung cấp giấy chứng nhận về địa chỉ nơi ở hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký tại lãnh sự quán nơi cư trú hoặc bất kỳ tài liệu nào khác để chứng minh nơi cư trú của người Thụy Điển tại Việt Nam (hợp đồng thuê nhà, biên lai….) nếu người Thụy Điển sống ở Việt Nam;
- Giấy phép kết hôn do cơ quan có thẩm quyền cấp
3. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Thụy Điển tại Việt Nam
Để có thể kết hôn với người Thụy Điển tại Việt Nam, công dân Việt Nam và công dân Thụy Điển cần thực hiện theo trình tự sau:
3.1 Xin Giấy phép kết hôn của người Thụy Điển
Người Thụy Điển cần xin phép kết hôn tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Thụy Điển tại Việt Nam. Sau khi xin được Giấy phép kết hôn thì sẽ tiến hành các thủ tục sau để thực hiện thủ tục đăng
ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
3.2 Thủ tục hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự các giấy tờ
Đối với lãnh sự hóa giấy tờ, tài liệu của Thụy Điển để được sử dụng tại Việt Nam thì cần có các giấy tờ như sau:
- Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn);
- 01 Bản chính giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự: 01 bản chụp giấy tờ đề nghị để lưu tại Bộ Ngoại giao;
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. 01 bản chụp các bản dịch này để lưu tại Bộ Ngoại giao;
- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền hợp thức hóa lãnh sự hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thời gian nộp hồ sơ là các ngày làm việc theo quy định của cơ quan đó. Đối với trường hợp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì thời hạn giải quyết là 01 ngày.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết.
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót thì yêu cầu bổ sung theo quy định.
Đối với trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện hợp pháp hóa trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận giải quyết có văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan giải quyết thủ tục đó.
- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
Kết quả được trả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc hoặc gửi trả qua đường bưu điện nếu có yêu cầu của đương sự.
3.3 Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
Công dân muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.
Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
Công chức Tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.
Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn.
Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.
4. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.