XEM NHANH
- 1. Visa kết hôn Đức là gì?
- 2. Những lợi ích khi làm visa kết hôn ở Đức
- 3. Thủ tục xin visa kết hôn Đức
- 4. Các câu hỏi thường gặp
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ
Thủ tục xin Visa để kết hôn tại Đức
Với sự mở cửa và nâng cao quyền của công dân ở các nước như hiện nay, quyền tự do kết hôn, bao gồm cả kết hôn với công dân nước ngoài ngày càng phổ biến, trong đó, có Việt Nam và Đức. Dưới đây là thông tin về thủ tục xin visa kết hôn Đức
(Cập nhật quy định năm 2021) của chúng tôi.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân gia đình và đáp ứng các điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Và trường hợp có yếu tố nước ngoài thì một trong
các bên chủ thể phải là người nước ngoài. Vậy, nếu như công dân Việt Nam kết hôn với công dân Đức thì cần phải đáp ứng những điều kiện gì và thực hiện thủ tục ra sao. Trong bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ nên ra những quy định về Thủ tục xin
visa kết hôn Đức ( Cập nhật quy định năm 2023) tới các bạn!
1. Visa kết hôn Đức là gì?
Visa kết hôn Đức chính là thị thực loại D quy định về thị thực đoàn tụ diện hôn thê Đức. Đối với visa này còn có tên gọi đầy đủ là thị thực kết hôn/ chung sống với bạn đời sau đó định cư tại Cộng hòa Liên bang Đức (loại D, thời hạn 90 ngày)
2. Những lợi ích khi làm visa kết hôn ở Đức
Khi làm visa kết hôn, những lợi ích mà các bên nhân được bao gồm:
- Được hưởng thời hạn tạm trú theo quy định, sinh sống cùng vợ/chồng của mình
- Được hưởng những quyền lợi cơ bản của công dân Đức
- Con cái đi học trường tiểu học, trung học sẽ đóng phí học như những học sinh quốc tịch Đức
- Được hưởng quyền y tế, khám bệnh miễn phí tại bác sĩ gia đình và một số dịch vụ y tế miễn phí khác.
- Dễ dàng trong xin visa định cư hẳn tại đây
3. Thủ tục xin visa kết hôn Đức
3.1 Hồ sơ xin visa kết hôn Đức
Các giấy tờ cần phải chuẩn bị để xin visa kết hôn Đức bao gồm:
- Hộ chiếu còn thời hạn
- Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học
- Hai bản đơn xin thị thực dài hạn
- Chứng nhận đã nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
- Chứng nhận của Phòng hộ tịch Đức về việc đã nộp hồ sơ đăng ký kết hôn theo khoản 4 điều 13 Luật Hộ tịch
- Chứng nhận phải có ghi chú của cán bộ hộ tịch là đã xác định được các điều kiện kết hôn đã được đáp ứng. Thông thường chứng nhận này có thể được cấp chỉ sau khi tòa án cấp bang có thẩm quyền đồng ý cho miễn nộp chứng nhận có khả năng kết hôn.
- Chứng nhận chỗ ở của người đính hôn bên Đức: Giấy chứng nhận đăng ký hộ tịch (không cũ hơn 6 tháng)
- Photo hộ chiếu hoặc chứng minh thư của người đính hôn sống ở Đức.
- Đối với người không phải là công dân Đức/công dân EU đề nghị nộp cả photo giấy phép cư trú
- Chứng minh trình độ tiếng Đức đơn giản: Trình độ tiếng Đức bậc A1 theo - Khung tham chiếu chung về ngôn ngữ của châu Âu
- Bảo hiểm y tế cho khoảng thời hạn của thị thực
- Chỉ nộp chứng nhận bảo hiểm này, nếu thị thực có thể được cấp.
- Phòng thị thực sẽ thông báo bằng điện thoại cho người xin thị thực.
Trong hồ sơ cần lưu ý:
- Không phải trình giấy cam kết bảo lãnh (Verpflichtungserklärung) khi nộp hồ sơ xin cấp thị thực.
- Trong từng trường hợp cụ thể có thể yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ để ra quyết định cuối cùng về đơn xin thị thực của đương đơn.
3.2 Thủ tục nộp hồ sơ
- Các Giấy tờ trên được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp và cơ quan lãnh sự quán Đức tại Việt Nam (tại 29, Trần Phú, Hà Nội hoặc 33 Lê Duẩn, quận 1, TP. HCM)
- Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ.
3.2 Thủ tục nộp hồ sơ
- Nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Đại sứ quán đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Trường hợp cần phải xác minh, đại sứ quán gửi văn bản cho cơ quan chức năng liên quan đề nghị xác minh và giải quyết trên cơ sở kết quả trả lời.
- Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. ĐSQ cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
4. Các câu hỏi thường gặp.
Hồ sơ xin visa kết hôn đối với công dân Đức gồm những gì?
- Giấy mời với mục đích kết hôn.
- Hộ chiếu (bản sao)
- Chứng nhận đăng ký địa chỉ thường trú
- Chứng minh tài chính
- Xác nhận thông tín dụng cá nhân được cấp bởi Hiệp hội ngân hàng toàn quốc.
- Giấy xác nhận bảo lãnh sang Đức kết hôn
- Bản tường trình chi tiết về quá trình gặp gỡ và đi đến quyết định kết hôn của hai người
- Thẻ cư trú hợp pháp tại Đức.
- Bản khai lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế.
- Giấy khám sức khỏe.
Các loại visa mà người làm visa đi Đức gồm những loại nào?
- Visa Đức ngắn hạn loại C
- Visa Đức dài hạn loại D
Thủ tục xin visa đi Đức tự túc như thế nào?
- Bước 1: Xác định loại visa Đức cần xin
- Bước 2: Điền đơn xin visa online và chuẩn bị hồ sơ xin visa
- Bước 3: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa đi Đức
- Bước 4: Nộp hồ sơ và chờ kết quả xin visa
Phỏng vấn có phải yêu cầu bắt buộc khi xin visa đi Đức?
Hiện phần lớn người xin thị thực Đức không phải phỏng vấn. Bạn cũng không cần đặt lịch hẹn phỏng vấn visa Đức. Trường hợp hồ sơ xin visa có những chi tiết không rõ ràng hoặc cần bổ sung thông
tin, phía cơ quan lãnh sự sẽ gửi thông báo về lịch phỏng vấn đến cho bạn.